Giết người khi chưa đủ tuổi

Theo quy định của pháp luật Việt Nam thì độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự là từ đủ 14 tuổi trở lên. Hiện nay, tội phạm giết người đang có xu hướng “trẻ hóa” là tình trạng đáng báo động hiện nay. Mặc dù đề cao giá trị nhân đạo, song pháp luật vẫn có những biện pháp xử lý phù hợp với các đối tượng dưới 18 tuổi có hành vi giết người. Vậy, giết người khi chưa đủ tuổi bị xử lý ra sao?

Tuổi chịu trách nhiệm Hình sự

Điều 12. Tuổi chịu trách nhiệm hình sự

Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật này có quy định khác.

2.6 Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng quy định tại một trong các điều 123, 134, 141, 142, 143, 144, 150, 151, 168, 169, 170, 171, 173, 178, 248, 249, 250, 251, 252, 265, 266, 286, 287, 289, 290, 299, 303 và 304 của Bộ luật này.

Như vậy, nếu giết người khi chưa đủ 14 tuổi theo quy định tại Điều 123 Bộ luật hình sự 2015 thì không phải chịu trách nhiệm hình sự mà thay vào đó sẽ bị áp dụng các biện pháp khác như đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trại giáo dưỡng…. Như đã nói độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự ở Việt Nam là từ đủ 14 tuổi trở lên, vì vậy nếu giết người khi chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự thì sẽ không phải chịu hình phạt mà sẽ được thay thế bằng một số biện pháp xử lý khác.

Cách xác định tuổi đã đủ 18 hay chưa

Căn cứ vào khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch 2014 quy định về nội dung cuả Giấy khai sinh như sau:

Nội dung đăng ký khai sinh gồm:

a) Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;

b) Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;

c) Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh”.

Căn cứ vào giấy khai sinh để xác định người phạm tội đã đủ 18 tuổi hay chưa đủ 16 tuổi.

giết người khi chưa đủ tuổi
giết người khi chưa đủ tuổi

Mức phạt Tội giết người mới nhất

Giết người là hành cố ý tước đoạt mạng sống của người khác một cách trái pháp luật, đây là hành vi vi phạm pháp luật đặc biệt nghiêm trọng xâm phạm đến tính mạng con người.

Tội giết người hiện nay được quy định tại Điều 123 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017, mức phạt cụ thể áp dụng với Tội này như sau:

Hình phạt chính

Khung 01:

Phạt tù từ 12 – 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình nếu giết người thuộc một trong các trường hợp:

– Giết 02 người trở lên;

– Giết người dưới 16 tuổi;

– Giết phụ nữ mà biết là có thai;

– Giết người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân;

– Giết ông, bà, cha, mẹ, người nuôi dưỡng, thầy giáo, cô giáo của mình;

– Giết người mà liền trước đó hoặc ngay sau đó lại thực hiện một tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;

– Để thực hiện hoặc che giấu tội phạm khác;

– Để lấy bộ phận cơ thể của nạn nhân;

– Thực hiện tội phạm một cách man rợ;

– Bằng cách lợi dụng nghề nghiệp;

– Bằng phương pháp có khả năng làm chết nhiều người;

– Thuê giết người hoặc giết người thuê;

– Có tính chất côn đồ;

– Có tổ chức;

– Tái phạm nguy hiểm;

– Vì động cơ đê hèn.

Khung 02:

Phạt tù từ 07 – 15 năm trong trường hợp giết người thông thường không có tình tiết định khung tăng nặng nêu trên.

Hình phạt bổ sung

– Bị cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm – 05 năm;

– Phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm – 05 năm.

Ngoài ra, với người chuẩn bị phạm tội giết người, thì bị phạt tù từ 01 năm – 05 năm.

Như vậy, mức phạt thấp nhất của Tội giết người là 07 năm, cao nhất là tù chung thân hoặc tử hình.

Giết người khi chưa đủ 18 tuổi, bị xử lý thế nào?

Trước tiên, theo quy định tại Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017 về tuổi chịu trách nhiệm hình sự như sau:

– Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm, trừ những tội phạm mà Bộ luật này có quy định khác.

– Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng, trong đó có Tội Giết người quy định tại Điều 123 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017.

Vì vậy, người dưới 18 tuổi (người từ 14 – dưới 18 tuổi) sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự về Tội giết người.

Tuy nhiên, theo khoản 5 Điều 91 Bộ luật Hình sự, không xử phạt tù chung thân hoặc tử hình đối với người dưới 18 tuổi phạm tội, tức với người dưới 18 tuổi phạm tội giết người sẽ chỉ bị phạt tù có thời hạn.

Mà theo Điều 101 Bộ luật Hình sự hướng dẫn áp dụng tù có thời hạn với người dưới 18 tuổi phạm tội như sau:

  1. Đối với người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi khi phạm tội, nếu điều luật được áp dụng quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử hình, thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá 18 năm tù; nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá ba phần tư mức phạt tù mà điều luật quy định;
  2. Đối với người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi khi phạm tội, nếu điều luật được áp dụng quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử hình, thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá 12 năm tù; nếu là tù có thời hạn thì mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá một phần hai mức phạt tù mà điều luật quy định.

Xét thấy, Tội giết người áp dụng bao gồm hình phạt tù có thời hạn, tù chung thân hoặc tử hình, do đó, hình phạt với người dưới 18 tuổi phạm tội giết người như sau:

– Đối với người từ đủ 16 tuổi – dưới 18 tuổi:

+ Nếu điều luật được áp dụng quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử hình: Mức hình phạt cao nhất không quá 18 năm tù;

+ Nếu là tù có thời hạn: Mức hình phạt cao nhất được áp dụng không quá 3/4 mức phạt tù mà điều luật quy định.

– Đối với người từ đủ 14 tuổi – dưới 16 tuổi:

+ Nếu điều luật được áp dụng quy định hình phạt tù chung thân hoặc tử hình: Mức hình phạt cao nhất không quá 12 năm tù;

+ Nếu là tù có thời hạn: Mức hình phạt cao nhất không quá 1/2 mức phạt tù mà điều luật quy định.

Đối với giết người khi chưa đủ tuổi – Chưa đủ 14 tuổi: Không phải chịu trách nhiệm hình sự và hình phạt.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba về giết người khi chưa đủ tuổi. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về giết người khi chưa đủ tuổi và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm. 

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ CỦA LUẬT RONG BA

Công ty luật Rong Ba tự hào là Hãng Luật chuyên sâu về tư vấn pháp luật và giải quyết tranh chấp. Chúng tôi đi tiên phong cung cấp DỊCH VỤ TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ nhằm giải đáp và hướng dẫn ứng xử pháp luật một cách kịp thời cho đông đảo khách hàng là cá nhân hoặc doanh nghiệp, tổ chức khác.

Nếu có bất kỳ vướng mắc pháp lý liên quan đến chứng nhận quốc tế, pháp luật dân sự, hình sự, hôn nhân gia đình, đất đai, xây dựng, doanh nghiệp, đầu tư, thương mại, xuất nhập khẩu, đấu thầu, sở hữu trí tuệ, thuế, tài chính, lao động, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, giao thông, vận tải, xử phạt hành chính, hợp đồng và các lĩnh vực khác… hãy gọi tel:0347362775.

Quý khách hàng sẽ được kết nối trực tuyến với đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm của Công ty Luật Rong Ba. Quý khách hàng sẽ được tư vấn pháp luật và được hỗ trợ pháp lý một cách kịp thời.

LỢI ÍCH CỦA VIỆC SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ VỚI TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ

Dịch vụ luật sư tư vấn luật qua tổng đài trực tuyến của Công ty luật Rong Ba giúp khách hàng:

  • Tiết kiệm thời gian do không phải lịch hẹn tư vấn và không tốn thời gian đi lại
  • Tiết kiệm được chi phí vì tư vấn luật qua tổng đài của Công ty Luật Rong Balà miễn phí
  • Được tư vấn luật và hỗ trợ pháp lý mọi lúc, mọi nơi, miễn là trên lãnh thổ Việt Nam
  • Mọi vấn đề vướng mắc pháp luật của khách hàng sẽ được giải đáp, hỗ trợ kịp thời
  • Chất lượng dịch vụ tư vấn luật qua tổng đài được đảm bảo bởi đội ngũ luật sư, chuyên viên tư vấn luật giàu kinh nghiệm của Công ty Luật Rong Ba
  • Mọi thông tin về khách hàng và vụ việc được bảo mật

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT DÂN SỰ

Tổng đài tư vấn pháp luật dân sự đảm nhiệm:

  • Tư vấn Thừa kế – Di chúc,
  • Tư vấn Giao dịch dân sự,
  • Tư vấn Hợp đồng dân sự
  • Tư vấn về hộ tịch (Giấy khai sinh, Hộ khẩu, Tạm trú…)
  • Tư vấn Xuất nhập cảnh – Di trú,
  • Tư vấn Nuôi con nuôi
  • Tư vấn các dạng và nguyên nhân Tranh chấp Dân sự
  • tư vấn Giải quyết Tranh chấp Dân sự
  • Tư vấn Bồi thường dân sự
  • Thủ tục giải quyết vụ án dân sự
  • Tư vấn Thi hành án dân sự…

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT HÌNH SỰ

Tổng đài tư vấn pháp luật hình sự đảm nhiệm:

  • Tư vấn Các loại tội phạm, Các yếu tố cấu thành tội phạm
  • Tư vấn các Khung hình phạt, Tội danh
  • Tư vấn các Quy định về miễn hình phạt, Quy định về miễn trách nhiệm hình sự;
  • Tư vấn về Tình tiết giảm nhẹ, Tình tiết tăng nặng trong vụ án hình sự
  • Tư vấn về Quyền của bị can, bị cáo trong giai đoạn điều tra, truy tố, xét xử
  • Tư vấn về Quyền được bào chữa và cách lựa chọn luật sư bào chữa
  • Tư vấn về nghĩa vụ dân sự của bị cáo trong vụ án hình sự
  • Tư vấn Thi hành án hình sự
  • Tư vấn Giảm án, Ân xá, Đặc xá…

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN LUẬT ĐẤT ĐAI, LUẬT NHÀ Ở

Tổng đài tư vấn luật đất đai – Tư vấn luật nhà ở đảm nhiệm:

  • Tư vấn Thủ tục đăng ký đất đai
  • Tư vấn Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (“sổ đỏ”,“sổ hồng”);
  • Tư vấn thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
  • Tư vấn điều kiện Tách thửa, Hợp thửa
  • Tư vấn Giao dịch về nhà đất (Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê
  • nhà đất, Hợp đồng Mua bán nhà chung cư…)
  • Tư vấn thủ tục Đăng ký biến động đất đai
  • Tư vấn thủ tục Thu hồi đất
  • Tư vấn thủ tục Bồi thường khi thu hồi đất
  • Tư vấn thủ tục Hỗ trợ tái định cư
  • Tư vấn Giấy phép xây dựng
  • Tư vấn Giải quyết Tranh chấp đất đai, nhà ở
  • Tư vấn Khiếu nại – khiếu kiện đất đai\

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH

Tổng đài tư vấn Luật Hôn nhân và gia đình đảm nhiệm:

  • Tư vấn Thủ tục và điều kiện Kết hôn
  • Tư vấn Thủ tục kết hôn có yếu tố nước ngoài
  • Tư vấn chế độ tài sản theo luật định và chế độ tài sản theo thỏa thuận
  • Tư vấn thỏa thuận về tài sản
  • Tư vấn Chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân
  • Tư vấn Tài sản riêng vợ chồng
  • Tư vấn nợ chung, nợ riêng trong thời kỳ hôn nhân
  • Tư vấn căn cứ giải quyết ly hôn
  • Tư vấn về bạo lực gia đình
  • Tư vấn thủ tục Ly hôn thuận tình
  • Tư vấn thủ tục Ly hôn đơn phương
  • Tư vấn Quyền nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng sau ly hôn
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp quyền nuôi con
  • Tư vấn Chia tài sản chung vợ chồng khi ly hôn
  • Tư vấn chia tài sản chung sau ly hôn
  • Tư vấn thay đổi quyền nuôi con
  • Tư vấn Thủ tục đăng ký con nuôi trong nước
  • Tư vấn thủ tục đăng ký con nuôi có yếu tố nước ngoài…

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP

Tổng đài tư vấn pháp luật doanh nghiệp đảm nhiệm:

  • Tư vấn Thành lập công ty – Tư vấn đăng ký kinh doanh
  • Tư vấn Thành lập chi nhánh, Văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
  • Tư vấn Thay đổi đăng ký kinh doanh
  • Tư vấn Chia tách doanh nghiệp
  • Tư vấn Sáp nhập doanh nghiệp, Hợp nhất doanh nghiệp
  • Tư vấn Tạm dừng kinh doanh
  • Tư vấn Giải thể doanh nghiệp
  • Tư vấn Phá sản doanh nghiệp
  • Tư vấn thủ tục Mua bán doanh nghiệp
  • Tư vấn thủ tục xin Giấy phép con
  • Tư vấn Quy chế nội bộ doanh nghiệp
  • Tư vấn Pháp chế doanh nghiệp
  • Tư vấn Giải quyết tranh chấp nội bộ công ty
  • Tư vấn Giải quyết tranh chấp kinh tế
  • Tư vấn Khiếu nại – Khiếu kiện xử phạt vi phạm hành chính
  • Tư vấn Khởi kiện vụ án kinh tế thương mại…

TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ VỀ CÁC LĨNH VỰC KHÁC

Lĩnh vực được luật sư tư vấn bao gồm: Chứng nhận quốc tế, Xây dựng, Tài chính, Chứng khoán, Vi phạm hành chính, Giáo dục, Việc làm, đòi nợ…

Một số lĩnh vực khác bao gồm: Luật nghĩa vụ quân sự, Luật giao thông đường bộ, Luật đấu thầu, Giấy phép con, Giải quyết tranh chấp, khiếu kiện, Luật sở hữu trí tuệ, Luật Thuế, Luật lao động, Luật đầu tư…

CÁCH THỨC KẾT NỐI VỚI LUẬT SƯ QUA TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ

Bước 1: Gọi bằng điện thoại bàn hoặc điện thoại di động

Bước 2: Nghe lời chào, nghe hướng dẫn từ hệ thống

Bước 3: Trình bày câu hỏi và lắng nghe tư vấn tư các Luật sư hoặc chuyên viên tư vấn luật

GIỜ LÀM VIỆC CỦA TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Thời gian làm việc của Tổng đài tư vấn pháp luật là từ 7h30 đến 20h30 tất cả các ngày trong tuần, bao gồm cả thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ.

PHẠM VI PHỤC VỤ CỦA TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Phạm vi phục vụ của Tổng đài tư vấn pháp luật là 63 tỉnh, thành phố Việt Nam.

LÝ DO KHÁCH HÀNG LỰA CHỌN TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY LUẬT RONG BA

Dịch vụ tư vấn pháp luật đa lĩnh vực, đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng

Cước cuộc gọi phù hợp với mọi khách hàng cần tư vấn luật một cách kịp thời, chuẩn xác mà lại không phải di chuyển đến văn phòng hãng luật (thông thường phí tư vấn trực tiếp tại văn phòng công ty luật từ 1.000.000 đến 2.000.000 đồng/giờ)

Các luật sư tư vấn giàu kinh nghiệm, với kiến thức pháp lý chuyên sâu, đã tốt nghiệp các trường đại học luật danh tiếng tại Việt Nam và nước ngoài

Đội ngũ luật sư và chuyên viên nhiệt tình, tận tâm vì khách hàng, tuân thủ đạo đức nghề nghiệp

Công ty luật Rong Ba luôn vì quyền lợi của khách hàng: Kết hợp giữa tư vấn pháp luật và đưa ra các giải pháp pháp lý tối ưu để khách hàng lựa chọn

HÃY GỌI TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT tel:0347362775  ĐỂ ĐƯỢC HỖ TRỢ KỊP THỜI!

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin